Giao dịch trực tuyến Chứng Khoán Phái Sinh

ENTRADE TRADING

ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (HỢP ĐỒNG BCC)

Điều 1. Định Nghĩa

1.1. “Công Ty”: Là Công ty cổ phần Công nghệ Tài chính Encapital.

1.2. “Khách Hàng”: Là Cá nhân người Việt Nam có nhu cầu hợp tác với Công Ty nhằm đầu tư vào Danh Mục Hợp Tác Đầu Tư (sau đây gọi chung là hoạt động “Hợp Tác Đầu Tư”).

1.3. “Tài Khoản Hợp Tác Đầu Tư”: Là Tài Khoản Chứng Khoán của Công Ty chỉ định được sử dụng để thực hiện Hợp Tác Đầu tư theo quy định tại Hợp đồng này.

1.4. “Tài Khoản Nộp Tiền Góp Vốn”: Là Tài khoản Ngân hàng được chỉ định bởi Công Ty để Khách Hàng chuyển tiền góp vốn Hợp Tác Đầu Tư vào.

1.5. “Khoản Tiền Góp Vốn”: Là khoản tiền Khách Hàng thực hiện góp vốn để Hợp Tác Đầu Tư thông qua Tài Khoản Nộp Tiền Góp Vốn do Công Ty chỉ định.

1.6. “Danh Mục Hợp Tác Đầu Tư”: Là Tập hợp các Chứng khoán Phái sinh bao gồm Hợp đồng tương lai, Quyền chọn được niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Phái Sinh theo quy định của Pháp Luật Việt Nam.

1.7. “Giao Dịch”: là việc Khách Hàng thực hiện các Giao dịch đầu tư vào Danh Mục Hợp Tác Đầu Tư

1.8. “Tỷ Lệ Đặt Cọc”: Là Tổng của (i) Khoản Tiền Góp Vốn của Khách Hàng có trong Tài Khoản Hợp Tác Đầu Tư và (ii) tổng Lãi/Lỗ của Giao dịch Hợp tác Đầu tư trừ cho bất kỳ các khoản phải thanh toán nào bao gồm Phí Giao dịch, Phí Quản lý Tài Khoản, Thuế Đầu Tư Vốn, Lợi nhuận Hợp tác Đầu Tư của Công Ty và các chi phí khác (nếu có) và chia cho Số nhân hợp đồng và Giá chứng khoán cuối ngày.

1.9. “Tỷ Lệ Đặt Cọc Ban Đầu”: Là Tỷ lệ Đặt Cọc mà Khách Hàng phải nộp Khoản Tiền Góp Vốn đối với các vị thế của Danh Mục Hợp Tác Đầu Tư mà Khách hàng dự kiến Hợp Tác Đầu Tư trước khi thực hiện Giao Dịch.

1.10. “Tỷ Lệ Đặt Cọc Duy Trì: Là Tỷ lệ Đặt Cọc tối thiểu mà Khách Hàng phải duy trì như là một khoản đặt cọc với Công Ty để duy trì và tiếp tục Hợp tác Đầu Tư theo tỷ lệ do Công Ty quy định.

1.11. “Tỷ Lệ Bán Xử Lý”: Là Tỷ lệ mà Công Ty quy định theo đó nếu Tỷ Lệ Đặt Cọc chạm mức này thì Công Ty được quyền đóng bất cứ Vị thế đang Hợp tác Đầu tư nào.

1.12. “Trạng thái”: Là trạng trạng thái và khối lượng Chứng khoán còn hiệu lực mà Khách Hàng đang Hợp Tác Đầu Tư với Công Ty tính tới thời điểm đó.

1.13. “Yêu Cầu Góp Vốn Bổ Sung”: Là Yêu cầu của Công Ty với Khách Hàng để bổ sung vào Tài Khoản Nộp Tiền Góp Vốn khi Tài Khoản Hợp Tác Đầu Tư đang trong trạng thái Số Dư Đặt Cọc thấp hơn Tỷ Lệ Đặt Cọc Duy Trì vào cuối ngày giao dịch.

1.14. “Phí Hợp Tác Cố Định”: là chi phí cố định mà Công Ty được hưởng do việc góp vốn và đầu tư cho các công nghệ, ứng dụng liên quan, bao gồm Ứng dụng Entrade để thực hiện Hợp Tác Đầu tư theo Hợp đồng này. Mức Phí Hợp Tác Cố Định được Công Ty công bố tùy từng thời điểm cụ thể và không phụ thuộc vào kết quả Giao Dịch do Khách Hàng quyết định thực hiện.

1.15. “Chi Phí Hợp Tác Đầu Tư”: Là các khoản chi phí liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng Hợp tác Đầu tư bao gồm Phí Giao dịch mở/đóng, Phí Qua đêm và Phí Đáo hạn Hợp đồng phải trả cho Công ty Chứng khoán theo mức mà Công Ty công bố tại từng thời điểm cụ thể. Khách Hàng đồng ý rằng, Công Ty sẽ được quyền chỉ định Công ty Chứng khoán phù hợp để thực hiện các dịch vụ phục vụ cho việc Hợp Tác Đầu Tư của hai bên.

1.16. “Phí Quản Lý Tài Khoản”: Là khoản Phí mà Khách Hàng đồng ý trả cho Công Ty để sử dụng Dịch vụ quản lý Tài khoản Giao Dịch, bao gồm Phí Giao dịch mở/đóng, Phí Qua đêm và Phí Đáo hạn hợp đồng trên ứng dụng Entrade. Mức Phí này sẽ được Công ty công bố tại từng thời điểm cụ thể.

1.17. “Thuế Đầu Tư Vốn”: Là khoản Thuế Thu nhập cá nhân phát sinh (nếu có) từ Hợp đồng Hợp Tác Đầu Tư mà Khách Hàng phải nộp theo quy định Pháp Luật hiện hành.

1.18. “Ứng dụng Entrade”: Là ứng dụng/website hoặc các Phương tiện điện tử phù hợp do Công Ty sở hữu và vận hành với mục đích Hợp Tác Đầu tư. Để tránh hiểu nhầm, Công Ty có thể đồng ý cho Khách Hàng sử dụng Ứng dụng Entrade để phục vụ cho mục đích Giao Dịch, tuy nhiên, không có bất kỳ cam kết nào về việc sở hữu, chuyển giao, chuyển nhượng và các quyền khác liên quan đến ứng dụng này được Công Ty cấp cho Khách Hàng.

1.19. “Điều Khoản và Điều Kiện sử dụng Ứng Dụng Entrade” (hoặc cách gọi khác là “Điều Khoản và Điều Kiện”): là một thỏa thuận giữa Khách Hàng và Công Ty khi sử dụng Ứng dụng Entrade. Việc Khách Hàng nhấn “Tôi đồng ý với bản Điều khoản và Điều Kiện”, đồng nghĩa với việc Khách Hàng đã đọc, hiểu và hoàn toàn đồng ý với các quy định tại Điều Khoản và Điều Kiện sử dụng Ứng dụng và cam kết tuân thủ các điều kiện, quy trình, giao dịch được thiết lập thông qua Ứng dụng Entrade mà không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào.

Điều 2. Nội Dung Và Phương thức Hợp Tác Đầu Tư

Công Ty và Khách Hàng cùng thống nhất thực hiện Hợp Tác Đầu tư theo các Điều kiện và Phương thức sau đây:

2.1. Khách Hàng mở Tài khoản Giao Dịch để thực hiện Hợp Tác Đầu Tư trên Ứng dụng Entrade được kết nối với Tài Khoản Hợp Tác Đầu Tư do Công Ty chỉ định. Khách Hàng đồng ý trả cho Công Ty khoản Phí Dịch vụ quản lý Tài Khoản để sử dụng Dịch vụ Tài Khoản trên ứng dụng Entrade của Công Ty.

2.2. Công Ty và Khách Hàng cùng góp vốn bằng tiền vào Tài Khoản Nộp Tiền Góp Vốn và/hoặc Tài Khoản Hợp Tác Đầu Tư để thực hiện Hợp Tác Đầu tư theo Danh Mục Hợp Tác Đầu Tư trên Tài Khoản Hợp Tác Đầu Tư nhằm mục đích lợi nhuận và trên nguyên tắc bảo toàn 100% Giá trị Phần Vốn Góp của mỗi Bên. Khách Hàng cam kết rằng Khoản Tiền Góp Vốn thuộc quyền sở hữu hợp pháp, của riêng và chính Khách Hàng và không thuộc đối tượng tham gia vào các giao dịch cho, tặng, thừa kế, cho mượn, góp vốn hoặc tham gia giao dịch bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ nào khác, không bị tranh chấp hoặc có tiềm tàng xảy ra khả năng tranh chấp quyền sở hữu, bao gồm cả tranh chấp về tài sản chung giữa Khách Hàng với bất kỳ bên thứ ba nào khác.

2.3. Công Ty và Khách Hàng đồng ý và thống nhất rằng việc lựa chọn, quyết định thực hiện đầu tư vào Danh Mục Hợp Tác Đầu Tư là do Khách Hàng toàn quyền thực hiện. Khách Hàng chịu mọi chi phí liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này, bao gồm và không giới hạn ở Chi Phí Hợp Tác Đầu Tư phải trả cho Công ty Chứng khoán, các bên liên quan và các khoản chi phí khác phát sinh (nếu có) liên quan đến việc thực hiện Giao Dịch theo Hợp đồng này. Công Ty có trách nhiệm thông báo cho Khách Hàng các chi phí khác phát sinh bằng email trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ thời điểm phát sinh.

2.4 Khách Hàng đồng ý và đảm bảo việc Công Ty được hưởng Phí Hợp Tác Cố Định mà không phụ thuộc vào kết quả do Khách Hàng quyết định đầu tư vào Danh Mục Hợp Tác Đầu Tư theo Hợp đồng này.

2.5. Khách Hàng chịu trách nhiệm chi trả Thuế Đầu Tư Vốn phát sinh từ việc Hợp Tác Đầu Tư cùng Công Ty. Công Ty sẽ thực hiện nhưng không có nghĩa vụ kê khai và khấu trừ Thuế Đầu Tư Vốn từ Tài Khoản Giao Dịch của Khách Hàng. Để tránh hiểu lầm, các Giao Dịch phát sinh lãi/lỗ đã thực hiện trong một năm sẽ được bù trừ để tính Thuế Đầu Tư Vốn và Công Ty sẽ thực hiện tự động hoàn/cắt tiền từ Tài Khoản Giao Dịch của Khách Hàng cho phần Thuế Đầu Tư Vốn dự kiến phải nộp (nếu có). Khách Hàng có trách nhiệm thực hiện việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định.

Điều 3. Nguyên Tắc Thực Hiện Hợp tác Đầu tư

3.1. Khoản Tiền Góp Vốn

a) Khách Hàng đồng ý chuyển Tiền Góp Vốn vào Tài Khoản Nộp Tiền Góp Vốn theo Tỷ Lệ Đặt Cọc Ban Đầu do Công Ty quy định tại từng thời điểm.

b) Trong suốt thời hạn của Hợp đồng này, Khách Hàng có nghĩa vụ duy trì Tỷ Lệ Đặt Cọc Duy Trì theo mức do Công Ty quy định để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ của Khách Hàng phát sinh từ Giao Dịch và theo Hợp đồng này.

c) Sau khi đặt lệnh Giao Dịch và mở Trạng thái, Khách Hàng phải bảo đảm rằng Tỷ Lệ Đặt Cọc không thấp hơn Tỷ Lệ Đặt Cọc Duy Trì. Công Ty sẽ thông báo cho Khách Hàng nếu Tỷ Lệ Đặt cọc thấp hơn Tỷ Lệ Đặt Cọc Duy Trì bằng một Yêu Cầu Góp Vốn Bổ Sung. Khách Hàng phải thực hiện Yêu Cầu Góp Vốn Bổ Sung trong thời hạn theo yêu cầu do Công Ty quy định tại từng thời điểm. Khách Hàng có trách nhiệm theo dõi Tài Khoản Giao Dịch của mình và Công Ty sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường cho Khách Hàng nếu Công Ty không gửi Yêu Cầu Góp Vốn Bổ Sung.

d) Nếu Tỷ Lệ Đặt Cọc chạm Tỷ Lệ Bán Xử Lý thì Công Ty có quyền đóng các Trạng thái trên Tài Khoản Giao Dịch của Khách Hàng mà không cần thông báo trước với Khách Hàng và không cần sự đồng ý của Khách Hàng về thời điểm đóng Trạng thái và các vấn đề khác liên quan đến việc đóng Trạng thái.

3.2. Giao Dịch Hợp Tác Đầu tư

a) Khách Hàng đặt lệnh Giao Dịch tại Tài Khoản Giao Dịch (Lệnh Giao Dịch) trên Ứng dụng Entrade được kết nối với Tài Khoản Hợp Tác Đầu Tư của Công Ty. Khách Hàng đảm bảo rằng Khách Hàng hiểu đầy đủ tất cả các khía cạnh của việc đặt lệnh Giao Dịch này, bao gồm nhưng không giới hạn các rủi ro nêu tại khoản 3.3 Điều này.

b) Khi Khách Hàng thực hiện lệnh Giao Dịch, Khách Hàng phải duy trì Tỷ Lệ Đặt Cọc Ban Đầu theo mức do Công Ty quy định để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ của Khách Hàng phát sinh từ Giao Dịch và theo Hợp đồng.

c) Nếu Tỷ Lệ Đặt Cọc chạm Tỷ Lệ Bán Xử Lý, Khách Hàng đồng ý và chấp nhận rằng Công Ty được quyền đóng bất kỳ Trạng thái nào của Khách Hàng vào thời điểm Công Ty thấy phù hợp cho đến khi Tỷ Lệ Đặt Cọc của Khách Hàng trở về Tỷ Lệ Đặt Cọc Ban Đầu để tiếp tục thực hiện Hợp Tác Đầu tư, phù hợp với các quy định của Công Ty.

d) Khách Hàng chấp nhận rằng mỗi Giao Dịch là quyết định của riêng Khách Hàng. Bất cứ thông tin, tin tức, đề xuất nào liên quan đến Giao Dịch từ bất kỳ ai, kể cả nhân viên và người có liên quan của Công Ty cũng sẽ không có giá trị ràng buộc đối với Công Ty, và Công Ty không chịu trách nhiệm đối với các thông tin, tin tức, đề xuất trên mọi phương diện.

3.3. Miễn trừ rủi ro

a) Rủi ro liên quan đến Giao Dịch:

Khách Hàng cam kết đã hiểu rõ và chấp thuận việc thực hiện Giao Dịch sẽ có một số rủi ro phát sinh, bao gồm nhưng không giới hạn:

- Giao Dịch có tính rủi ro cao do sự biến động về giá của Danh Mục Hợp Tác Đầu Tư.

- Rủi ro trong việc mở/đóng Trạng thái, thanh lý Trạng thái và các khoản nợ phải trả trong trường hợp Giao Dịch dẫn đến thua lỗ.

- Rủi ro liên quan đến việc không thể hủy lệnh Giao Dịch theo điều kiện khách quan của thị trường.

- Rủi ro trong trường hợp Giao Dịch bị ngăn chặn hoặc hạn chế mở Trạng thái mới theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Rủi ro phát sinh liên quan đến giao dịch trực tuyến

Việc thực hiện giao dịch trực tuyến thông qua Ứng dụng Entrade và các tính năng, tiện ích (bao gồm cả các phương thức giao dịch tự động) mà Khách Hàng lựa chọn và sử dụng khi Giao Dịch, luôn tồn tại những rủi ro tiềm tàng do lỗi của Hệ thống hoặc của bất kỳ bên thứ ba nào khác. Khách Hàng cam kết khi sử dụng các phương thức này đã hiểu và chấp nhận mọi rủi ro và thiệt hại nào phát sinh, bao gồm nhưng không giới hạn các rủi ro sau đây:

- Lỗi kỹ thuật phát sinh từ hệ thống phần cứng, phần mềm, hạ tầng, thiết bị;

- Lệnh giao dịch có thể bị treo, bị ngừng, bị chậm trễ và/hoặc sai lệch dữ liệu, xảy ra lỗi trong quá trình truyền tải lệnh;

- Hệ thống mạng bị ngưng trệ hoạt động do nghẽn mạng đường truyền, mất điện hoặc lỗi lập trình;

- Hệ thống máy tính bị virus máy tính xâm nhập, dẫn đến ngưng trệ các hoạt động trao đổi thông tin trong mạng máy tính;

- Việc nhận dạng Khách Hàng đăng nhập Ứng dụng Entrade không chính xác, lỗi xác thực, lỗi bảo mật xảy ra; thông tin bảo mật, thông tin đăng nhập tài khoản của Khách Hàng bị tiết lộ, đánh cắp vì bất kỳ lý do nào;

- Bảng giá chứng khoán, giá cả thị trường chứng khoán cũng như các tin tức, thông tin trên Ứng dụng Entrade bị hiển thị, cập nhật chậm trễ, không hoàn chỉnh, sai lệch do các nguyên nhân khách quan;

- Rủi ro xảy ra từ các phương thức xác thực đặt lệnh của Khách Hàng, xác thực đặt lệnh của Khách Hàng bị trễ, không hoàn chỉnh, các tin tức, thông tin trên đăng nhập tài khoản của Khách Hàng bị tiết lộ, đánh cắp;

- Các nguyên nhân khách quan và/hoặc sự kiện bất khả kháng khác như thiên tai, lũ lụt, động đất, sự thay đổi chính sách, quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền… ảnh hưởng đến bất kỳ khía cạnh nào của việc sử dụng Ứng dụng Entrade;

- Những rủi ro khác có thể xảy ra liên quan đến phương thức đặt lệnh Giao Dịch liên quan đến giao dịch trực tuyến.

3.4 Tuyên bố và bảo đảm

a) Khách Hàng tuyên bố, bảo đảm và cam kết miễn trừ cho Công ty mọi trách nhiệm phát sinh từ và/hoặc liên quan đến việc Khách Hàng sử dụng hệ thống giao dịch Entrade khi xảy ra các rủi ro nêu tại Điều này.

b) Nếu Khách Hàng phát hiện có lỗi hoặc sai sót trong lệnh Giao Dịch, Khách Hàng có nghĩa vụ thông báo lỗi hoặc thiếu sót của lệnh đã được xác nhận với Công Ty trong cùng Ngày Giao Dịch. Nếu không, Khách Hàng được xem là chấp nhận lệnh hoặc Giao dịch Hợp tác Đầu tư đó là trung thực, chính xác và đầy đủ.

c) Trong trường hợp Công Ty không thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần của Giao Dịch theo lệnh Giao Dịch của Khách Hàng, phần lệnh không thể thực hiện được sẽ bị hủy khi kết thúc thời hạn nêu trên trong Lệnh Giao Dịch đó hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam. Nếu Công Ty thực hiện một phần hoặc toàn bộ lệnh của Khách Hàng, Khách Hàng đồng ý chịu sự ràng buộc bởi toàn bộ kết quả của Giao Dịch về mọi phương diện, và nếu Công Ty không thể thực hiện toàn bộ hay một phần Giao Dịch theo yêu cầu của Khách Hàng, Công Ty sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát và thiệt hại nào mà Khách Hàng phải chịu.

Điều 4. Yêu Cầu Góp Vốn Bổ Sung Và Xử Lý Khoản Tiền Góp Vốn

4.1. Yêu Cầu Góp Vốn Bổ Sung

a) Nếu tại bất kỳ thời điểm nào Trạng thái của Khách Hàng tạo nên Trạng thái lỗ vì bất cứ lý do gì (“Khoản Lỗ”), Khách Hàng bằng việc ký Hợp đồng này ủy quyền và không hủy ngang cho Công Ty rút một phần hoặc toàn bộ Khoản Tiền Góp Vốn/Tài Sản của Khách Hàng trong Tài Khoản Hợp Tác Đầu Tư để hoàn tất nghĩa vụ thanh toán của Khách Hàng phát sinh từ Khoản Lỗ đó.

b) Nếu khoản lỗ khiến Tỷ Lệ Đặt Cọc thấp hơn Tỷ Lệ Đặt Cọc Duy Trì nhưng cao hơn Tỷ Lệ Bán Xử Lý thì Công Ty sẽ thông báo để Khách Hàng bổ sung Khoản Tiền Góp Vốn vào Tài Khoản Nộp Tiền Góp Vốn để Tỷ Lệ Đặt Cọc lớn hơn hoặc bằng Tỷ Lệ Đặt Cọc Ban Đầu. Khoản Tiền Góp Vốn Bổ Sung phải được gửi vào Tài Khoản Nộp Tiền Góp Vốn trong một thời hạn do Công Ty quy định. Sau thời hạn này, nếu Khách Hàng không nộp Khoản Tiền Góp Vốn Bổ Sung và Tỷ Lệ Đặt Cọc thấp hơn Tỷ Lệ Đặt Cọc Ban Đầu thì Công Ty có thể đóng một phần hoặc toàn bộ Trạng thái của Khách Hàng theo chính sách Công ty quy định trong từng thời kỳ. Khách Hàng chấp nhận toàn bộ chi phí và lỗ phát sinh từ việc Công Ty thực hiện việc đóng một phần/toàn bộ Trạng thái này.

c) Khách Hàng đồng ý rằng nếu sau khi thực hiện đóng toàn bộ Trạng thái của Khách Hàng, mà Khách Hàng vẫn còn bất kỳ nghĩa vụ nợ nào với Công Ty, Công Ty có quyền thực hiện các biện pháp sau đây:

- Yêu cầu Khách Hàng và/hoặc khấu trừ các khoản tiền trên Khoản Tiền Góp Vốn của Khách Hàng; và/hoặc

- Yêu cầu phong toả và trích/khấu trừ tiền trong tài khoản Ngân hàng của Khách Hàng để thanh toán khoản tiền Khách Hàng có nghĩa vụ trả cho Công Ty; và/hoặc

- Yêu cầu cơ quan chi trả tiền/thu nhập cho Khách Hàng thực hiện việc khấu trừ từ khoản tiền phải trả cho Khách Hàng để thanh toán khoản tiền Khách Hàng có nghĩa vụ trả cho Công Ty; và/hoặc

- Định đoạt các tài sản khác của Khách Hàng để thu hồi một phần hoặc toàn bộ khoản tiền Khách Hàng có nghĩa vụ trả cho Công Ty.

Khách Hàng đồng ý rằng: (i) Công Ty có quyền sử dụng một hoặc tất cả các biện pháp nêu trên; (ii) Các cơ quan/tổ chức có liên quan (Ngân hàng, Cơ quan chi trả tiền/thu nhập...) có quyền thực hiện theo yêu cầu bằng văn bản của Công Ty mà không cần thêm ý kiến của Khách Hàng miễn rằng Công Ty có chứng cứ về việc Khách Hàng chưa thanh toán hết các khoản tiền phải trả cho Công Ty.

Điều 5. Vi Phạm Và Bồi Thường Thiệt Hại

5.1. Khách Hàng cam kết quản lý trạng thái Hợp tác Đầu tư giữa Khách Hàng và Công Ty trên nguyên tắc đảm bảo hoàn trả Phần Vốn Góp của Công Ty. Trong trường hợp Trạng thái hoàn trả của Khách Hàng cho Công Ty bị thiếu hụt so với Phần Vốn Góp ban đầu của Công Ty, Khách Hàng cam kết sử dụng toàn bộ và không hạn chế Khoản Tiền Góp Vốn của Khách Hàng vào Công Ty và các tài sản khác của mình để đảm bảo việc hoàn trả Phần Vốn Góp ban đầu cho Công Ty.

5.2. Trong trường hợp Khách Hàng vi phạm bất kỳ quy định nào của Hợp đồng này, Công Ty có quyền chấm dứt Hợp tác Đầu tư mà không phụ thuộc vào Thời hạn Hợp tác Đầu tư. Khách Hàng có nghĩa vụ thanh toán cho Công Ty tổng Giá trị nợ thực tế theo thông báo của Công Ty.

Điều 6. Bồi Thường và Trách Nhiệm Pháp Lý

Khách Hàng theo đây bồi thường và đồng ý bồi thường cho Công Ty và người lao động, đại lý hoặc người đại diện của Công Ty từ và đối với toàn bộ các khoản tiền, hành động, tố tụng, kiện tụng, khiếu kiện, yêu cầu, thiệt hại, chi phí, phí tổn và bất kỳ các khoản nào khác phát sinh từ vi phạm, do hành động hay sơ sót của Khách Hàng theo Hợp đồng hoặc bất kỳ hành động hợp pháp nào do Công Ty thực hiện.

Điều 7. Thông Báo

7.1. Bất kỳ thông báo nào gửi cho Công Ty theo Hợp đồng phải được lập thành văn bản. Thông báo bằng văn bản nghĩa là bất kỳ thông báo nào dưới dạng văn bản mà có thể dễ dàng đọc được, bao gồm nhưng không hạn chế ở thư điện tử, tin nhắn SMS hoặc bất kỳ hệ thống nhắn tin trực tuyến nào khác đã đăng ký với Công Ty và được Công Ty chấp thuận.

7.2. Công Ty đồng ý sẽ thông báo (nhưng không có nghĩa vụ bắt buộc phải thông báo) cho Khách Hàng trong trường hợp Khách Hàng vi phạm Hợp Đồng, cần bổ sung Khoản Tiền Góp Vốn, chấm dứt/tạm dừng Hợp Tác Đầu Tư hoặc các thay đổi liên quan đến các Điều kiện Hợp Tác Đầu tư theo quy định tại Hợp đồng.

7.3. Các thông báo của Công Ty gửi cho Khách Hàng được thực hiện bằng hình thức chuyển tận nơi hoặc qua email, thông báo qua điện thoại cho Khách Hàng.

7.4. Định kỳ Công Ty sẽ cung cấp cho Khách Hàng qua địa chỉ thư điện tử mà Khách Hàng cung cấp theo Hợp đồng một Báo cáo hàng tháng hoặc một Báo cáo cho một khoảng thời gian do Công ty toàn quyền quyết định trong đó ghi nhận các Giao dịch và các thông tin khác do Công ty quyết định.

7.5. Khách Hàng có nghĩa vụ cung cấp cho Công Ty thông tin cá nhân và/hoặc thông tin liên lạc mới nhất của Khách Hàng. Việc Khách Hàng không nhận được thông báo của Công Ty không phải là lý do để Công Ty phải hoãn thực hiện các biện pháp cần thiết hoặc là lý do để Khách Hàng trì hoãn thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng này.

Điều 8. Cam Kết Của Các Bên

8.1. Công Ty cam kết tuân thủ và thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng này.

8.2. Khách Hàng xác nhận và cam kết đã đọc và hiểu rõ các nội dung của Hợp đồng, cân nhắc xem Giao Dịch có phù hợp với mục đích đầu tư và tình hình tài chính của mình hay không, bao gồm nhưng không hạn chế các nội dung sau:

a) Khách Hàng cam kết tuân thủ và thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng này.

b) Khách Hàng đã đọc và hiểu đầy đủ các Điều kiện và Điều khoản của Hợp Đồng.

c) Khách Hàng không được chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ theo Hợp Đồng này cho bất kỳ Bên thứ ba nào, trừ khi được sự đồng ý trước bằng văn bản của Công Ty.

d) Khách Hàng đồng ý rằng Công Ty không chịu trách nhiệm đối với mọi khoản thua lỗ, chi phí, phí tổn phát sinh hay trách nhiệm bồi thường thiệt hại mà Khách Hàng phải gánh chịu do Khách Hàng thực hiện hợp tác kinh doanh theo Hợp đồng này.

Điều 9. Luật Áp Dụng Và Giải Quyết Tranh Chấp

9.1. Hợp Đồng sẽ được điều chỉnh, hiểu và giải thích theo quy định Pháp Luật Việt Nam. Các nội dung khác không được quy định tại Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của Pháp Luật.

9.2. Trường hợp có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến Hợp Đồng, Các Bên sẽ thảo luận trên tinh thần thiện chí giải quyết tranh chấp. Nếu trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày thảo luận và tranh chấp vẫn không được giải quyết, tranh chấp sẽ được một trong các Bên hoặc hai Bên đồng thuận đưa ra xét xử tại Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam (“VIAC”) bên cạnh Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam theo quy chế giải quyết tranh chấp của VIAC. Số lượng trọng tài viên là 3. Ngôn ngữ giải quyết tranh chấp là Tiếng Việt. Địa điểm giải quyết tranh chấp là Thành phố Hà Nội.

Điều 10. Chấm Dứt Hợp Đồng

10.1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Khách Hàng có yêu cầu chấm dứt Hợp Đồng và đã hoàn tất các nghĩa vụ đối với Công Ty;

b) Công Ty có thông báo cho Khách Hàng về việc chấm dứt Hợp đồng và nêu rõ thời điểm chấm dứt Hợp đồng;

c) Khách Hàng là cá nhân bị chết, mất năng lực hành vi, bị kết án là phạm tội; Khách Hàng là tổ chức bị giải thể, phá sản;

d) Trường hợp bất khả kháng mà không thể khắc phục được; hoặc

e) Công Ty bị giải thể, bị phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

10.2. Khi Hợp đồng chấm dứt, Khách Hàng hoặc người thừa kế hoặc kế nhiệm hợp pháp của Khách Hàng phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Khách Hàng đối với Công Ty.

Điều 11. Các Điều Khoản Khác

11.1. Nếu một Điều khoản của Hợp đồng này được cho là bất hợp pháp, vô hiệu hoặc không thể thi hành được, thì trong phạm vi điều khoản này bị bất hợp pháp, vô hiệu hoặc không thể thi hành, điều khoản đó sẽ không làm ảnh hưởng và sẽ được coi như thể là Hợp đồng không bao gồm điều khoản đó, nhưng tính hiệu lực và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng. Các Bên sẽ thương lượng trong thiện chí và nếu pháp luật cho phép, sẽ thỏa thuận một điều khoản hoặc quy định thay thế liên quan đến ý định ban đầu của các Bên.

11.2. Công ty có toàn quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản, điều kiện của Hợp đồng hợp tác này. Trường hợp có thay đổi, bổ sung các điều kiện, điều khoản nêu trên, Công ty sẽ thông báo tới Khách hàng theo một trong các phương thông báo được quy định tại Điều 7 Hợp đồng này trong thời hạn tối thiểu 03 ngày trước khi áp dụng các nội dung thay đổi, bổ sung đó.

Điều khoản hợp đồng hợp tác kinh doanh này có hiệu lực từ ngày 06/12/2022.

Last updated