ENTRADE
  • ENTRADE hướng dẫn sử dụng
  • Màn hình giao dịch
    • Quy trình giao dịch
      • Hướng dẫn liên kết Tài khoản
      • Tỷ lệ ký quỹ
      • Thực hiện giao dịch
        • Thời gian giao dịch
        • Các thông số hợp đồng tương lai (HĐTL) chỉ số VN30
        • Giới thiệu các loại lệnh
        • Phương thức khớp lệnh
      • Hướng dẫn nộp tiền
      • Nộp cọc từ tiền chờ
      • Hướng dẫn rút tiền
    • Giải thích các chức năng trên màn hình giao dịch
      • Lệnh điều kiện
      • Sức mua/sức bán
      • Sổ lệnh
      • Chức năng Chốt lời tự động
      • Chức năng Cắt lỗ tự động
      • Chức năng Trailing Stop Loss
      • Thông báo cọc qua đêm
      • Quản lý deal
        • Theo dõi lãi/lỗ
        • Đóng deal
        • Nộp tiền vào deal
      • Phân tích kỹ thuật
  • Màn hình Trade Analytics
    • Tỉ lệ phần trăm
    • Giá trị tiền
    • Biểu đồ lãi/lỗ
    • Lịch sử deal
  • Quản lý tài sản
    • Tài sản
    • Deal
    • Lệnh
    • Giao dịch
  • Chức năng Avatar
    • Truy cập chức năng Avatar
    • Dashboard
    • Tạo chiến thuật
    • Chỉ báo AVATAR
    • Quản lý chiến thuật
    • Backtest
    • Triển khai chiến thuật
    • Chợ Bot
    • Quy tắc hoạt động của Bot
    • Biểu phí giao dịch Avatar
  • API LIGHTSPEED
    • I. Hướng dẫn đăng ký
      • Khuyến nghị Rủi ro
    • II. Trading API
      • 1. Giới thiệu chung
      • 2. Đăng nhập và xác thực
        • 2.1. Đăng nhập
        • 2.2. Xác thực OTP
      • 3. Thông tin tài khoản và tiền tài khoản
        • 3.1. Thông tin tài khoản
        • 3.2. Thông tin tiền
      • 4. Giao dịch phái sinh
        • 4.1. Danh sách gói vay
        • 4.2. Sức mua, sức bán
        • 4.3. Đặt lệnh
        • 4.4. Sổ lệnh
        • 4.5. Chi tiết lệnh
        • 4.6. Hủy lệnh
        • 4.7. Danh sách deal nắm giữ
        • 4.8. Thông tin phái sinh
        • 4.9. Đặt lệnh điều kiện
        • 4.10. Hủy lệnh điều kiện
        • 4.11. Hủy tất cả lệnh điều kiện
        • 4.12. Thông tin lệnh điều kiện
        • 4.13. Thông tin lệnh cắt lỗ
        • 4.14. Đặt lệnh cắt lỗ
        • 4.15. Đặt lệnh chốt lời
        • 4.16. Đóng Deal
        • 4.17. Nhận thông báo
        • 4.18. Thông tin lệnh chốt lời
      • 5. Giao dịch tiền
        • 5.1. Nộp tiền cọc
        • 5.2. Ứng sức mua
      • 6. Tự động hóa AVATAR bot
        • 6.1. Thông tin chiến thuật (tinh giản hóa)
        • 6.2. Kích hoạt bot (dựa trên chiến thuật đã tạo)
        • 6.3. Nạp tiền cho bot
        • 6.4. Rút tiền từ bot
        • 6.5. Dừng bot (Tất toán bot)
        • 6.6. Thông tin bot
        • 6.7. Thông tin backtest
        • 6.8. Xóa backtest
    • III. Market Data
      • 1. Giới thiệu chung
      • 2. Đặc tả thông tin các message
        • 2.1. Môi trường
        • 2.2. Topics
  • Cài đặt tài khoản
    • Cài đặt mật khẩu
  • Điều khoản và Điều kiện Entrade
    • Sử dụng Hệ thống ứng dụng và Website điện tử
  • Thông tin liên hệ
  • Thông báo từ Entrade
    • Thông báo Nâng cấp Entrade để hoàn thiện dịch vụ
    • Thông báo về việc rút tiền trên tài khoản
    • Thông báo tăng tỉ lệ ký quỹ qua đêm
Powered by GitBook
On this page
  1. Chức năng Avatar

Tạo chiến thuật

PreviousDashboardNextChỉ báo AVATAR

Last updated 6 months ago

Để tạo chiến thuật, nhà đầu tư chọn các tiêu chí và tín hiệu kỹ thuật mà mình muốn sử dụng, trong đó:

  • Mã giao dịch: Mã hợp đồng mà nhà đầu tư muốn giao dịch.

  • Thời gian nến: Thời gian vẽ mỗi nến trên biểu đồ.

  • Vị thế giao dịch: Chiều Long hoặc Short của chiến thuật.

  • Khối lượng: Khối lượng cho mỗi lần giao dịch khi có tín hiệu.

  • Điều kiện mở vị thế: Tín hiệu kỹ thuật do nhà đầu tư tự xây dựng để làm điều kiện mở vị thế, nhà đầu tư có thể sử dụng nhiều hơn một tín hiệu (điều kiện "and/or) và khi chỉ khi tín thỏa mãn hết các điều kiện này thì vị thế mới được mở tự động.

  • Điều kiện đóng vị thế: Khi có vị thế mở, đây là các tín hiệu kỹ thuật để khi thỏa mãn đủ thì vị thế sẽ được đóng tự động.

  • Lựa chọn đặt lệnh đóng deal tại ngày đáo hạn: 03 lựa chọn đóng vị thế ngày đáo hạn như hình.

  • Tỷ lệ chốt lời/cắt lỗ: Tỷ lệ chốt lời, cắt lỗ tự động của chiến thuật được thiết lập để bot tự động đặt lệnh chốt lời, cắt lỗ.

  • Tên chiến thuật: Tên do nhà đầu tư đặt cho chiến thuật của mình.

  • Backtest: Sử dụng dữ liệu lịch sử để kiểm chứng hiệu quả của chiến thuật.

Sau khi xây dựng xong các bộ tín hiệu kỹ thuật cho chiến thuật của mình, nhà đầu tư chọn Lưu & Backtest để kiểm tra hiệu quả của chiến thuật bằng dữ liệu quá khứ.